Giới thiệu CPU Intel Core i5-12400F (Upto 4.4Ghz, 6 nhân 12 luồng, 18MB Cache, 65W) – Socket Intel LGA 1700)
Đánh giá Intel Core i5 12400F – Kẻ thách thức AMD
Thế hệ thứ 12, Intel Alder Lake có thể nói là một trong những đột phá lớn nhất đến từ Intel từ trước đến nay, khi có thể nói là gây áp lực hoàn toàn lên AMD Ryzen. Từ năm 2017, thế hệ đầu tiên của AMD Ryzen được ra mắt với những thông số kỹ thuật vô cùng ấn tượng – nhờ đó mà AMD lấy lại được vị thế của mình và tạo đối trọng với Intel từ đó tới nay. Sau một quảng thời gian dài sử dụng tiến trình 14nm và update từng năm thì cuối cùng Intel cũng đã cho ra mắt tiền trình mới nhất của mình là 10nm. Tuy nó vẫn chưa bằng 7nm của AMD nhưng lại vô cùng đột phá về hiệu năng và công suất tiêu thụ điện. Trong số những CPU mới thì Intel Core i5 12400F nổi bật với mức giá vô cùng hợp lý mà hiệu năng cho ra thì bá đạo trong phân khúc. Chi tiết thế nào các bạn hãy cùng Nguyễn Công PC đánh giá một cách chi tiết.
Thông số kỹ thuật Intel Core i5 12400:
Sản Phẩm | Nhân / Luồng | Xung nhịp cơ bản | Xung nhịp Boost | L3 Cache | TDP | Thế hệ | Tiến trình | Socket |
Core i3-10100 | 4/8 | 3.6 GHz | 4.3 GHz | 6 MB | 65 W | Comet Lake | 14 nm | LGA 1200 |
Core i3-12100F | 4/8 | 3.3 GHz | 4.3 GHz | 12 MB | 58 W | Alder Lake | 10 nm | LGA 1700 |
Core i5-9400F | 6/6 | 2.9 GHz | 4.1 GHz | 9 MB | 65 W | Coffee Lake | 14 nm | LGA 1151 |
Core i5-10400F | 6/12 | 2.9 GHz | 4.3 GHz | 12 MB | 65 W | Comet Lake | 14 nm | LGA 1200 |
Core i5-11400F | 6/12 | 2.6 GHz | 4.4 GHz | 12 MB | 65 W | Rocket Lake | 14 nm | LGA 1200 |
Core i5-12400F | 6/12 | 2.5 GHz | 4.4 GHz | 18 MB | 65 W | Alder Lake | 10 nm | LGA 1700 |
Ryzen 5 5600G | 6/12 | 3.9 GHz | 4.4 GHz | 16 MB | 65 W | Zen 3 + Vega | 7 nm | AM4 |
Ryzen 5 5600X | 6/12 | 3.7 GHz | 4.6 GHz | 32 MB | 65 W | Zen 3 | 7 nm | AM4 |
Core i5-12600K | 6+4 / 16 | 3.7 / 2.8 GHz | 4.9 / 3.6 GHz | 20 MB | 125 W | Alder Lake | 10 nm | LGA 1700 |
Core i7-11700K | 8/16 | 3.6 GHz | 5.0 GHz | 16 MB | 125 W | Rocket Lake | 14 nm | LGA 1200 |
Ryzen 7 5700G | 8/16 | 3.8 GHz | 4.6 GHz | 16 MB | 65 W | Zen 3 + Vega | 7 nm | AM4 |
Ryzen 7 3800XT | 8/16 | 3.9 GHz | 4.7 GHz | 32 MB | 105 W | Zen 2 | 7 nm | AM4 |
Core i7-12700K | 8+4 / 20 | 3.6 / 2.7 GHz | 5.0 / 3.8 GHz | 25 MB | 125 W | Alder Lake | 10 nm | LGA 1700 |
Ryzen 7 5800X | 8/16 | 3.8 GHz | 4.7 GHz | 32 MB | 105 W | Zen 3 | 7 nm | AM4 |
Intel Core i5 12400F tuy không được ưu ái sử dụng công nghệ kết hợp P-Core và E-Core như những phiển bản cao cấp hơn như Core i7 12700K hay Core i9 12900K nhưng về cơ bản 6 nhân 12 luồng của nó vẫn rất mạnh và có thể nói là không hề thua kém so với những đối thủ khác trong cùng phân khúc giá. Nếu so sánh với thế hệ trước là Core i5 11400 thì số lượng nhân luồng vẫn được giữ nguyên, xung nhịp cũng không có quá nhiều sự khác biệt nhưng tiến trình đã được giảm từ 14nm xuống 10nm nên sức mạnh trên mỗi nhân đã được gia tăng mặc dù không có nhiều sự khác biệt về thông số. Chính Intel cũng đã khẳng định rằng IPC ở thế hệ thứ 12 là một nâng cấp vượt bậc so với các thế hệ trước đây. Dung lượng cache L3 cũng được nâng cấp nên hiệu năng chơi game của Intel Core i5 12400F là vô cùng hưa hẹn.
Socket mới LGA 1700 có thể nói là một lợi thế không hề nhỏ so với LGA 1200 trước đây. Kích thước socket lớn hơn cũng đồng nghĩa với việc diện tích thoát nhiệt lớn hơn và CPU sẽ mát hơn nêu tiêu thụ cùng một mức điện năng, chưa kể 12Th sử dụng tiến trình 10nm nên còn tiết kiệm điện năng hơn nữa nên về tổng thể Intel 12Th có thể nói là mát hơn hẳn so với thế hệ trước.
Đánh giá hiệu năng chơi game Core i5 12400F:
Hiệu năng chơi game HD – 720P: